171.253.0.0 16 nghĩa là gì năm 2024

The SG IP locator combines IP/hostname geographic location tracking with useful network tools, such as WHOIS, traceroute, real time spam blacklist check (a.k.a. Multi-RBL, or Multi-DNSBL check), extended client browser details and more. Just choose an IP address or a hostname to retreive detailed network information and access the associated network tools.

Notes: Computers connected to a network are assigned a unique number known as Internet Protocol (IP) Address. IP (version 4) addresses consist of four numbers in the range 0-255 separated by periods (i.e. 127.0.0.1). A computer may have either a permanent (static) IP address, or one that is dynamically assigned/leased to it.

Most IP addresses can be mapped to host/domain names (i.e. www.speedguide.net). Resolution between domain names and IP addresses is handled by Domain Name Servers (DNS).

Trong quá trình tiến hành đồng nhất đổi tên bài, kết quả trả về khi đổi tên bài sẽ đồng thời tồn tại tên bài cũ đóng vai trò đổi hướng => vì vậy, nên xóa các trang đổi hướng sai tên so với quy định mới (đây là mục đích chính của biểu quyết đã nêu và đạt được đồng thuận tương đối).

Việc tiến hành tra cứu liệt kê định lượng loạt bài liên quan có thể sẽ tốn công sức, tôi cũng từng có ý định tham gia liệt kê đổi tên và thống kê tại đây để các bảo trì viên tắt đổi hướng. Nhưng suy xét kỹ lại, các bước thực hiện nếu tôi tự làm [theo giả thiết tưởng tượng] sẽ tốn công hơn rất nhiều so với một bảo trì viên (ngoài đổi tên và phải liệt kê trang đổi hướng cũ làm thao tác trở nên quan liêu hơn, trong khi bảo trì viên đổi tên và có công cụ xóa đổi hướng sai trong vài giây rất tiện lợi).

Dữ liệu địa chỉ IP 171.253.0.0 bên trên chỉ mang tính chất tham khảo và hệ thống không chịu trách nhiệm về sự đúng đắn của dữ liệu, thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với nhà cung cấp Internet của bạn.

Địa chỉ IP loại B có nghĩa là: trong số bốn phần của địa chỉ IP (ví dụ: byte 1.byte 2.byte 3.byte 4), hai số phần đầu tiên (byte 1.byte 2) là số mạng, và hai số phần còn lại (byte 3.byte 4) là số của máy tính cục bộ.

Nếu địa chỉ IP được thể hiện dưới dạng nhị phân, địa chỉ IP lớp B bao gồm địa chỉ mạng 2 byte và địa chỉ máy chủ 2 byte và bit cao nhất của địa chỉ mạng phải là '10'.

Phạm vi địa chỉ IP loại B: 128.0.0.0 ~ 191.255.255.255, phạm vi địa chỉ IP khả dụng: 128.0.0.1 ~ 191.255.255.254.

Độ dài của mã định danh mạng trong địa chỉ IP lớp B là 14 bit và độ dài của mã định danh máy chủ là 16 bit. Các địa chỉ mạng lớp B phù hợp với các mạng quy mô trung bình (2 14 = 16384), mỗi mạng có thể chứa hơn 60.000 máy tính (2 16 - 2 = 65534).

Nếu bạn cần biết thêm về các phần địa chỉ IP lớp B, bạn có thể nhấp vào liên kết tiêu đề trong danh sách địa chỉ IP lớp B.

Địa chỉ IP loại B có nghĩa là: trong số bốn phần của địa chỉ IP (ví dụ: byte 1.byte 2.byte 3.byte 4), hai số phần đầu tiên (byte 1.byte 2) là số mạng, và hai số phần còn lại (byte 3.byte 4) là số của máy tính cục bộ.

Nếu địa chỉ IP được thể hiện dưới dạng nhị phân, địa chỉ IP lớp B bao gồm địa chỉ mạng 2 byte và địa chỉ máy chủ 2 byte và bit cao nhất của địa chỉ mạng phải là '10'.

Phạm vi địa chỉ IP loại B: 128.0.0.0 ~ 191.255.255.255, phạm vi địa chỉ IP khả dụng: 128.0.0.1 ~ 191.255.255.254.

Độ dài của mã định danh mạng trong địa chỉ IP lớp B là 14 bit và độ dài của mã định danh máy chủ là 16 bit. Các địa chỉ mạng lớp B phù hợp với các mạng quy mô trung bình (2 14 = 16384), mỗi mạng có thể chứa hơn 60.000 máy tính (2 16 - 2 = 65534).

Nếu bạn cần biết thêm về các phần địa chỉ IP lớp B, bạn có thể nhấp vào liên kết tiêu đề trong danh sách địa chỉ IP lớp B.

Chủ đề